- Tác giả

- Name
- Nguyễn Đức Xinh
- Ngày xuất bản
- Ngày xuất bản
Nhận định – Kết luận – Phán xét trong tiếng Anh (Assessment, Conclusion & Judgement)
PHẦN 1: NHẬN ĐỊNH & KẾT LUẬN (Assessment & Conclusion)
Từ vựng chính
| Từ tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt | Ghi chú |
|---|---|---|
| assess | đánh giá, nhận định | thường dùng cho bước đánh giá sơ bộ |
| determine | xác định, kết luận | dùng khi có căn cứ, chắc chắn hơn |
| infer | suy ra, nhận định dựa vào dữ liệu | dựa trên dữ liệu hoặc thông tin |
| conclude | kết luận | kết quả cuối cùng sau khi phân tích |
| deduce | suy luận để kết luận | dùng khi suy luận logic từ dữ liệu |
| come to the conclusion that | đi đến kết luận rằng | cách diễn đạt dài, trang trọng |
Từ đồng nghĩa / gần nghĩa
| Từ tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt |
|---|---|
| evaluate | đánh giá |
| analyze | phân tích |
| consider | cân nhắc, xem xét |
| decide | quyết định |
| reach a conclusion | đi đến kết luận |
Cách dùng và mẫu câu
Nhận định (Assessment – đánh giá sơ bộ)
Based on + danh từ, S + assess/infer that…
(Dựa trên …, tôi nhận định rằng…)
- Based on the data, I assess that the project is progressing well.
- Dựa trên dữ liệu, tôi nhận định rằng dự án đang tiến triển tốt.
- Based on the evidence, I infer that the problem started last night.
- Dựa trên bằng chứng, tôi suy ra rằng sự cố bắt đầu từ tối qua.
Kết luận (Conclusion – kết quả cuối cùng, chắc chắn)
After analyzing + danh từ, S + deduce/conclude that…
(Sau khi phân tích …, tôi kết luận rằng…)
- After analyzing the logs, we deduced that the error started from the API gateway.
- Sau khi phân tích nhật ký, chúng tôi suy luận rằng lỗi bắt đầu từ cổng API.
- Based on the report, I conclude that the delay was unavoidable.
- Dựa vào báo cáo, tôi kết luận rằng sự chậm trễ là không thể tránh khỏi.
- After reviewing everything, we came to the conclusion that the plan is feasible.
- Sau khi xem xét tất cả, chúng tôi đi đến kết luận rằng kế hoạch khả thi.
- From these results, we determine that the system is stable.
- Từ những kết quả này, chúng tôi xác định rằng hệ thống ổn định.
PHẦN 2: PHÁN XÉT (Judgement / Đánh giá – phán xét)
Từ vựng chính
| Từ tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt | Ghi chú |
|---|---|---|
| judge | phán xét | đánh giá ai/cái gì theo tiêu chuẩn, thường mang ý nghĩa tiêu cực hoặc trung lập |
| evaluate | đánh giá | trung tính, chuyên môn |
| assess | đánh giá | cũng dùng được, trung lập |
Từ đồng nghĩa / gần nghĩa
| Từ tiếng Anh | Nghĩa tiếng Việt |
|---|---|
| criticize | phê bình |
| appraise | đánh giá (chuyên môn) |
| pass judgment on | phán xét |
| review | đánh giá, xem xét |
Mẫu câu & ví dụ
- After analyzing the situation, I judge that both sides made mistakes.
- Sau khi phân tích tình huống, tôi phán xét rằng cả hai bên đều sai.
- After reviewing his performance, we evaluated that he needs more training.
- Sau khi xem xét hiệu suất, chúng tôi đánh giá rằng anh ấy cần thêm đào tạo.
- It’s not fair to pass judgment on someone without knowing the full story.
- Không công bằng khi phán xét ai đó mà không biết toàn bộ câu chuyện.
BẢNG TÓM TẮT NGẮN GỌN
| Nhóm nghĩa | Từ chính | Từ đồng nghĩa (Nghĩa Việt) | Ghi chú |
|---|---|---|---|
| Nhận định & Kết luận | assess, determine, infer, conclude, deduce, come to the conclusion that | evaluate (đánh giá), analyze (phân tích), consider (cân nhắc), decide (quyết định), reach a conclusion (đi đến kết luận) | Nhận định → đánh giá sơ bộ; Kết luận → chắc chắn, sau phân tích |
| Phán xét | judge, evaluate, assess | criticize (phê bình), appraise (đánh giá chuyên môn), pass judgment on (phán xét) | Phán xét → đánh giá người/việc, đôi khi tiêu cực |
BÀI TẬP THỰC HÀNH
Bài 1: Điền từ đúng vào chỗ trống
Điền từ đúng vào chỗ trống: (assess – infer – deduce – conclude – judge – evaluate – pass judgment on)
- Based on the survey results, we can __________ that most customers are satisfied.
- After analyzing the error logs, I __________ that the server crashed due to overload.
- It’s unfair to __________ someone without hearing their side of the story.
- From the data trends, we can __________ that sales will increase next quarter.
- After reviewing the project, I __________ that more resources are needed.
- Based on the team’s performance, I __________ that training is required.
- After studying the report, we __________ that the plan is feasible.
- It is difficult to __________ someone based only on rumors.
- From the patterns in the experiments, we can __________ that the hypothesis is correct.
- After inspecting the code, I __________ that there are several potential bugs.
- We can __________ that the market demand is rising from the latest statistics.
- After reviewing the candidate’s resume, the recruiter __________ that additional interviews are necessary.
- Based on his behavior, I would not __________ him too harshly.
- After examining all the evidence, the detective __________ that the suspect was not at the scene.
- We can __________ that the system is stable after monitoring it for several hours.
- From the historical data, I __________ that this approach has worked in the past.
- After analyzing the financial report, we __________ that the company is in profit.
- It’s not appropriate to __________ someone’s abilities without proper evaluation.
- After evaluating the experiment, the scientist __________ that the method is reliable.
- Based on all the findings, I __________ that the proposal should be approved.
ĐÁP ÁN
-
conclude
- Giải thích: Dựa vào kết quả khảo sát → kết luận chắc chắn về mức độ hài lòng của khách hàng.
- Nghĩa: Dựa vào kết quả khảo sát, chúng tôi có thể kết luận/nhận định rằng khách hàng thích thiết kế mới.
-
deduce
- Giải thích: Suy luận logic nguyên nhân từ nhật ký lỗi.
- Nghĩa: Sau khi phân tích nhật ký lỗi, tôi suy luận rằng máy chủ bị quá tải.
-
pass judgment on
- Giải thích: Không công bằng khi phán xét ai đó mà chưa biết toàn bộ câu chuyện.
- Nghĩa: Không công bằng khi phán xét ai đó mà chưa nghe câu chuyện đầy đủ.
-
infer
- Giải thích: Suy ra dự đoán doanh số từ xu hướng dữ liệu.
- Nghĩa: Dựa vào xu hướng dữ liệu, chúng tôi có thể suy ra doanh số sẽ tăng trong quý tới.
-
assess
- Giải thích: Đánh giá dự án → nhận định cần thêm nguồn lực.
- Nghĩa: Sau khi xem xét dự án, tôi nhận định rằng cần nhiều nguồn lực hơn.
-
evaluate
- Giải thích: Đánh giá hiệu suất → kết luận cần đào tạo.
- Nghĩa: Dựa trên hiệu suất của nhóm, tôi đánh giá rằng cần thêm đào tạo.
-
conclude
- Giải thích: Kết luận kế hoạch khả thi sau khi phân tích báo cáo.
- Nghĩa: Sau khi nghiên cứu báo cáo, chúng tôi kết luận rằng kế hoạch khả thi.
-
judge
- Giải thích: Khó để phán xét ai đó chỉ dựa trên tin đồn.
- Nghĩa: Không dễ để phán xét ai đó chỉ dựa trên tin đồn.
-
deduce
- Giải thích: Suy luận giả thuyết đúng từ các mẫu thí nghiệm.
- Nghĩa: Dựa trên các mẫu thí nghiệm, chúng tôi suy luận rằng giả thuyết là đúng.
-
assess
- Giải thích: Nhận định mã có lỗi tiềm ẩn.
- Nghĩa: Sau khi kiểm tra mã, tôi nhận định rằng có nhiều lỗi tiềm ẩn.
-
infer
- Giải thích: Suy ra nhu cầu thị trường đang tăng từ số liệu thống kê.
- Nghĩa: Dựa trên số liệu thống kê mới nhất, chúng tôi suy ra rằng nhu cầu thị trường đang tăng.
-
conclude
- Giải thích: Sau khi xem xét hồ sơ → kết luận cần phỏng vấn thêm.
- Nghĩa: Sau khi xem xét hồ sơ ứng viên, nhà tuyển dụng kết luận rằng cần phỏng vấn thêm.
-
judge
- Giải thích: Không phán xét quá nghiêm khắc dựa trên hành vi.
- Nghĩa: Dựa trên hành vi của anh ấy, tôi sẽ không phán xét quá nghiêm khắc.
-
deduce
- Giải thích: Suy luận nghi phạm không có mặt dựa trên bằng chứng.
- Nghĩa: Sau khi phân tích tất cả bằng chứng, thám tử suy luận rằng nghi phạm không có mặt tại hiện trường.
-
conclude
- Giải thích: Kết luận hệ thống ổn định sau khi theo dõi.
- Nghĩa: Sau khi theo dõi hệ thống nhiều giờ, chúng tôi kết luận rằng hệ thống ổn định.
-
infer
- Giải thích: Suy ra phương pháp từng hiệu quả dựa trên dữ liệu lịch sử.
- Nghĩa: Dựa trên dữ liệu lịch sử, tôi suy ra rằng phương pháp này từng hiệu quả.
-
conclude
- Giải thích: Kết luận công ty có lãi dựa trên báo cáo tài chính.
- Nghĩa: Sau khi phân tích báo cáo tài chính, chúng tôi kết luận rằng công ty có lãi.
-
judge
- Giải thích: Không nên phán xét năng lực mà chưa đánh giá đúng.
- Nghĩa: Không thích hợp để phán xét năng lực của ai đó nếu chưa đánh giá đúng.
-
conclude
- Giải thích: Kết luận phương pháp đáng tin cậy sau khi đánh giá thí nghiệm.
- Nghĩa: Sau khi đánh giá thí nghiệm, nhà khoa học kết luận rằng phương pháp đáng tin cậy.
-
conclude
- Giải thích: Kết luận đề xuất nên được chấp thuận dựa trên tất cả kết quả.
- Nghĩa: Dựa trên tất cả kết quả, tôi kết luận rằng đề xuất nên được chấp thuận.
